GDKNCDS - L5B10 - HĐ2: Tìm số hạng của dãy số
Cho dãy số:
1, 2, 4, 7, 11, 16, ...
Em hãy viết chương trình tìm một số hạng khi biết số thứ tự của nó.
Dữ liệu
Đọc vào số thứ tự của số hạng cần tìm.
Kết quả
In ra kết quả trên một dòng.
Ví dụ dữ liệu vào
6
Kết quả đúng cho ví dụ
22
Giải thích kết quả
Ta xác định quy luật của dãy số trên và tìm được số hạng thứ 6 là số 22.
Tổng ba chữ số
Hãy thử sức một chút với nhiệm vụ số học này. Cho trước một số có ba chữ số, làm thế nào để hướng dẫn máy tính xác định lần lượt các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số đã cho rồi tính tổng giá trị của ba chữ số đó?
Tìm ý tưởng và cài đặt chương trình thực hiện tính toán theo yêu cầu trên.
Input Specification
Số nguyên dương \(n\) có ba chữ số, được ghi trên một dòng duy nhất.
Output Specification
In ra kết quả trên một dòng.
Input Sample
269
Output Sample
17
Số song nguyên tố - ĐHV24
Một số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước nguyên dương là 1 và chính nó. Một số \(n\) được gọi là số song nguyên tố nếu \(n\) là số nguyên tố và tổng các chữ số của số \(n\) cũng là số nguyên tố. Ví dụ: số 23 là số song nguyên tố vì 23 là số nguyên tố và tổng các chữ số của nó bằng 5 cũng là số nguyên tố.
Cho hai số nguyên \(L\) và \(R\) với \(1 < L \leq R \leq 10^6\). Hãy đếm số lượng số song nguyên tố thuộc đoạn \([L; R]\).
Input Specification
Gồm hai số nguyên \(L\), \(R\) trên một dòng, ngăn cách nhau bởi một dấu khoảng trắng.
Output Specification
In ra trên một dòng giá trị số lượng các số song nguyên tố thuộc đoạn \([L;R]\). Nếu các giá trị của \(L\) và \(R\) không thoả mãn điều kiện bài toán thì ghi \(-1\).
Constraints
- 10% số test ứng với các giá trị \(L\) và \(R\) không thoả mãn điều kiện bài toán;
- 70% số test ứng với \(1 < L \leq R \leq 10^4\);
- 20% số test ứng với \(1 < L \leq R \leq 10^6\).
Input Sample
10 30
Output Sample
3
Explain
Các số nguyên tố trong đoạn [10; 30] gồm 11, 13, 17, 19, 23, 29, trong đó có 3 số song nguyên tố là 11, 23 và 29.
Tổng n số nguyên dương
Với mỗi số nguyên dương \(n\), ta định nghĩa \(S_n\) là tổng giá trị của \(n\) số nguyên dương đầu tiên: \(S_n = 1 + 2 + 3 + ... + n\).
Viết chương trình xác định giá trị \(S_n\) với \(n\) là số nguyên dương cho trước.
Input Specification
Gồm số nguyên dương \(n\) được ghi trên một dòng duy nhất.
Output Specification
In ra kết quả trên một dòng.
Constraints
\(n \leq 10^6\)
Input Sample
10
Output Sample
55